Video 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 22: Tôi không thể đi được là 1 trong 40 video trong cuốn sách 301 câu đàm thoại tiếng Hoa được biên soạn theo chủ đề giao tiếp tiếng Trung hàng ngày cho người mới bắt đầu học tiếng Trung.
Mỗi bài học đều được chuyển tải sang dạng video có hình ảnh bám sát đời sống giúp bạn học tiếng Hoa dễ dàng hơn.
→ Xem lại 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 21: Mời anh tham gia
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1. 巧 / qiǎo / (hình dung từ) (xảo) – may mắn, khéo
- 真巧,我们又见面了!
Zhēn qiǎo, wǒmen yòu jiànmiàn le!
Thật trùng hợp, chúng ta lại gặp nhau rồi! - 他做菜做得很巧。
Tā zuò cài zuò de hěn qiǎo.
Anh ấy nấu ăn rất khéo léo.
2. 改说 / zǎi shuō / (động từ) (tái thuyết) – để sau hẵng hay, hẹn lần sau
- 今天太忙了,咱们改说吧。
Jīntiān tài máng le, zánmen zǎi shuō ba.
Hôm nay bận quá, chúng ta để lần sau nhé. - 这件事改说也可以。
Zhè jiàn shì zǎi shuō yě kěyǐ.
Chuyện này để lần sau cũng được.
3. 可是 / kěshì / (liên từ) (khả thị) – nhưng
- 我想去旅行,可是没时间。
Wǒ xiǎng qù lǚxíng, kěshì méi shíjiān.
Tôi muốn đi du lịch, nhưng không có thời gian. - 他喜欢喝咖啡,可是我不喜欢。
Tā xǐhuān hē kāfēi, kěshì wǒ bù xǐhuān.
Anh ấy thích uống cà phê, nhưng tôi thì không.
4. 约会 / yuēhuì / (danh từ) (ước hội) – cuộc hẹn
- 我们有一个重要的约会。
Wǒmen yǒu yí ge zhòngyào de yuēhuì.
Chúng tôi có một cuộc hẹn quan trọng. - 他迟到了我们的约会。
Tā chídào le wǒmen de yuēhuì.
Anh ấy đã đến muộn cuộc hẹn của chúng tôi.
5. 女 / nǚ / (danh từ) (nữ) – nữ
- 她是一个聪明的女孩子。
Tā shì yí gè cōngmíng de nǚ háizi.
Cô ấy là một cô gái thông minh. - 我有两个女儿。
Wǒ yǒu liǎng gè nǚ’ér.
Tôi có hai cô con gái.
6. 同学 / tóngxué / (danh từ) (đồng học) – bạn học
- 他是我的同学。
Tā shì wǒ de tóngxué.
Anh ấy là bạn học của tôi. - 同学们在教室里上课。
Tóngxuémen zài jiàoshì lǐ shàngkè.
Các bạn học đang học trong lớp.
7. 空儿 / kòngr / (danh từ) (không nhi) – lúc rảnh, chỗ trống
- 你有空儿吗?
Nǐ yǒu kòngr ma?
Bạn có rảnh không? - 我今天没空儿陪你。
Wǒ jīntiān méi kòngr péi nǐ.
Hôm nay tôi không có thời gian rảnh để đi cùng bạn.
8. 好 / hǎo / (hình dung từ) (hảo) – tốt, rất
- 今天天气很好。
Jīntiān tiānqì hěn hǎo.
Thời tiết hôm nay rất đẹp. - 他是一个很好的人。
Tā shì yí gè hěn hǎo de rén.
Anh ấy là một người rất tốt.
9. 见面 / jiànmiàn / (động từ) (kiến diện) – gặp mặt
- 我们明天见面吧!
Wǒmen míngtiān jiànmiàn ba!
Chúng ta gặp nhau ngày mai nhé! - 和朋友见面真开心。
Hé péngyou jiànmiàn zhēn kāixīn.
Gặp bạn bè thật là vui.
10. 话剧 / huàjù / (danh từ) (thoại kịch) – kịch nói
- 我喜欢看话剧。
Wǒ xǐhuān kàn huàjù.
Tôi thích xem kịch nói. - 他们正在排练话剧。
Tāmen zhèngzài páiliàn huàjù.
Họ đang tập luyện vở kịch.
11. 哎呀 / āiyā / (thán từ) (ai nha) – ái chà, ôi chao
- 哎呀,我忘记带钱包了!
Āiyā, wǒ wàngjì dài qiánbāo le!
Ái chà, tôi quên mang ví mất rồi! - 哎呀,快迟到了!
Āiyā, kuài chídào le!
Ôi chao, sắp muộn rồi!
12. 复习 / fùxí / (động từ) (phục tập) – ôn tập
- 我每天晚上复习汉语。
Wǒ měitiān wǎnshang fùxí Hànyǔ.
Tôi ôn tập tiếng Trung mỗi tối. - 考试前要认真复习。
Kǎoshì qián yào rènzhēn fùxí.
Trước kỳ thi cần ôn tập nghiêm túc.
13. 画展 / huàzhǎn / (danh từ) (họa triển) – triển lãm hội họa
- 我们一起去看画展吧。
Wǒmen yìqǐ qù kàn huàzhǎn ba.
Chúng ta cùng đi xem triển lãm tranh nhé. - 画展上有很多著名的作品。
Huàzhǎn shàng yǒu hěn duō zhùmíng de zuòpǐn.
Trong triển lãm có rất nhiều tác phẩm nổi tiếng.
14. 刚 / gāng / (phó từ) (cương) – vừa mới
- 我刚到家。
Wǒ gāng dào jiā.
Tôi vừa mới về đến nhà. - 他刚吃完晚饭。
Tā gāng chī wán wǎnfàn.
Anh ấy vừa mới ăn tối xong.
15. 陪 / péi / (động từ) (bồi) – đi cùng, tháp tùng
- 妈妈陪我去学校。
Māma péi wǒ qù xuéxiào.
Mẹ đưa tôi đến trường. - 他陪客户吃饭。
Tā péi kèhù chīfàn.
Anh ấy đi ăn cùng khách hàng.
16. 句子 / jùzi / (danh từ) (câu tử) – câu
- 请用这个词造一个句子。
Qǐng yòng zhège cí zào yí gè jùzi.
Hãy dùng từ này đặt một câu. - 这个句子太长了。
Zhège jùzi tài cháng le.
Câu này dài quá.
17. 封 / fēng / (lượng từ) (phong) – bức, phong bì
- 我收到了一封信。
Wǒ shōudào le yì fēng xìn.
Tôi nhận được một bức thư. - 他写了一封感谢信。
Tā xiě le yì fēng gǎnxièxìn.
Anh ấy đã viết một bức thư cảm ơn.
18. 会 / huì / (danh từ) (hội) – buổi họp, cuộc họp
- 明天上午有一个会议。
Míngtiān shàngwǔ yǒu yí gè huìyì.
Sáng mai có một cuộc họp. - 我参加了一个重要的会。
Wǒ cānjiā le yí gè zhòngyào de huì.
Tôi đã tham dự một cuộc họp quan trọng.
19. 正 / zhèng / (phó từ) (chính) – đang, đúng lúc
- 他正在开会。
Tā zhèngzài kāihuì.
Anh ấy đang họp. - 我正要给你打电话。
Wǒ zhèng yào gěi nǐ dǎ diànhuà.
Tôi đang định gọi điện cho bạn.
20. 高 / gāo / (hình dung từ) (cao) – cao
- 他比我高。
Tā bǐ wǒ gāo.
Anh ấy cao hơn tôi. - 这座山很高。
Zhè zuò shān hěn gāo.
Ngọn núi này rất cao.
21. 男 / nán / (danh từ) (nam) – nam, con trai
- 他是一个男孩。
Tā shì yí gè nánhái.
Cậu ấy là một cậu bé. - 男厕所在哪里?
Nán cèsuǒ zài nǎlǐ?
Nhà vệ sinh nam ở đâu vậy?
Mẫu Câu
- 我买了两张票。
Wǒ mǎile liǎng zhāng piào.
Tôi đã mua hai vé. - 真不巧,我不能去。
Zhēn bù qiǎo, wǒ bù néng qù.
Thật không may, tôi không thể đi được. - 今天你不能去, 那就以后再说吧。
Jīntiān nǐ bù néng qù, nà jiù yǐhòu zàishuō ba.
Hôm nay bạn không thể đi được, vậy thì để sau hãy tính nhé! - 我很想去, 可是我已经约人了。
Wǒ hěn xiǎng qù, kěshì wǒ yǐjīng yuē rén le.
Tôi rất muốn đi, nhưng tôi đã có một cuộc hẹn rồi. - 你跟女朋友约会吗?
Nǐ gēn nǚ péngyǒu yuēhuì ma?
Bạn có hẹn với bạn gái phải không? - 有个同学来看我, 我得等他。
Yǒu gè tóngxué lái kàn wǒ, wǒ děi děng tā.
Có một người bạn học đến thăm tôi, tôi phải đợi anh ấy. - 我们有几年没见面了。
Wǒmen yǒu jǐ nián méi jiànmiàn le.
Mấy năm nay rồi chúng tôi không gặp nhau. - 这星期我没空儿。
Zhè xīngqī wǒ méi kòngr.
Tuần này tôi không rảnh.
NGỮ PHÁP:
1. 时段词语作状语
Từ ngữ chỉ thời đoạn làm trạng ngữ
Từ ngữ chỉ thời đoạn làm trạng ngữ chỉ rõ trong một khoảng thời gian như vậy hoàn thành một động tác hay xuất hiện một tình huống nào đó.
Ví dụ:
(1) 他两天看了一本书。
Tā liǎng tiān kàn le yì běn shū.
Anh ấy đọc xong một cuốn sách trong hai ngày.
(2) 我们好几年没见面了。
Wǒmen hǎo jǐ nián méi jiànmiàn le.
Chúng tôi mấy năm nay không gặp nhau rồi.
2. 动态助词“了”
Trợ từ động thái “了”
Trợ từ đứng sau động từ chỉ động tác đã hoàn thành.
Trợ từ động thái “了” đặt sau động từ chỉ động tác đó đã hoàn thành.
Khi có tân ngữ thì tân ngữ thường mang số lượng từ hoặc một định ngữ khác.
Ví dụ:
(1) 我买了不少一本书。
Wǒ mǎi le bù shǎo yì běn shū.
Tôi đã mua không ít sách.
(2) 玛丽买了一辆自行车。
Mǎlì mǎi le yí liàng zìxíngchē.
Mary đã mua một chiếc xe đạp.
(3) 我没买了他寄来的药品。
Wǒ méi mǎi le tā jì lái de yàopǐn.
Tôi không mua thuốc mà anh ấy gửi đến.
Dạng phủ định của động tác hoàn thành là thêm “没(有)” vào trước động từ, sau động từ không còn dùng “了”.
Ví dụ:
(4) 他没来。
Tā méi lái.
Anh ấy chưa đến.
(5) 我(没)看电影。
Wǒ (méi) kàn diànyǐng.
Tôi chưa xem phim.
Hội thoại
Hội thoại 1
张丽英: 我买了两张票。请你看话剧。
Zhāng Lìyīng: Wǒ mǎi le liǎng zhāng piào, qǐng nǐ kàn huàjù.
Trương Lệ Anh: Tôi đã mua hai vé. Mời bạn đi xem kịch.
玛丽: 是吗?什么时候的?
Mǎlì: Shì ma? Shénme shíhou de?
Mary: Thật à? Khi nào vậy?
张丽英: 今天晚上七点一刻的。
Zhāng Lìyīng: Jīntiān wǎnshàng qī diǎn yí kè de.
Trương Lệ Anh: Tối nay lúc bảy giờ mười lăm phút.
玛丽: 哎呀,真不巧,我不能去,明天就考试了,晚上要复习。
Mǎlì: Āiya, zhēn bù qiǎo, wǒ bù néng qù, míngtiān jiù kǎoshì le, wǎnshàng yào fùxí.
Mary: Ôi, thật không may, tôi không thể đi được, ngày mai tôi thi rồi, tối nay phải ôn bài.
玛丽: 那就以后再说吧。
Mǎlì: Nà jiù yǐhòu zài shuō ba.
Mary: Vậy thì để sau hẵng nói nhé.
Hội thoại 2
玛丽: 明天有一个画展,你能去吗?
Mǎlì: Míngtiān yǒu yí gè huàzhǎn, nǐ néng qù ma?
Mary: Ngày mai có một cuộc triển lãm tranh, bạn có thể đi không?
大卫: 我很想去,可是明天有一个约会。
Dàwèi: Wǒ hěn xiǎng qù, kěshì míngtiān yǒu yí gè yuēhuì.
David: Tôi rất muốn đi, nhưng ngày mai tôi có một cuộc hẹn.
王兰: 怎么?是跟女朋友约会吗?
Wáng Lán: Zěnme? Shì gēn nǚ péngyou yuēhuì ma?
Vương Lan: Sao vậy? Hẹn hò với bạn gái à?
大卫: 不是,有个同学来看我,我要等他。
Dàwèi: Bú shì, yǒu gè tóngxué lái kàn wǒ, wǒ yào děng tā.
David: Không phải, có một người bạn học đến thăm tôi, tôi phải đợi anh ấy.
王兰: 他也在北京学习吗?
Wáng Lán: Tā yě zài Běijīng xuéxí ma?
Vương Lan: Anh ấy cũng học ở Bắc Kinh à?
大卫: 不,刚从法国来。我们好几年没见面了。
Dàwèi: Bù, gāng cóng Fǎguó lái. Wǒmen hǎo jǐ nián méi jiànmiàn le.
David: Không, anh ấy vừa từ Pháp đến. Chúng tôi đã mấy năm không gặp nhau rồi.
王兰: 你应该陪他玩儿玩儿。
Wáng Lán: Nǐ yīnggāi péi tā wánr wánr.
Vương Lan: Bạn nên đưa anh ấy đi chơi một chút.
大卫: 这星期我没空儿,下星期我们再去看画展,可以吗?
Dàwèi: Zhè xīngqī wǒ méi kòngr, xià xīngqī wǒmen zài qù kàn huàzhǎn, kěyǐ ma?
David: Tuần này tôi không rảnh, tuần sau chúng ta đi xem triển lãm tranh được không?
王兰: 我再问问,以后告诉你。
Wáng Lán: Wǒ zài wènwen, yǐhòu gàosu nǐ.
Vương Lan: Tôi sẽ hỏi lại rồi sau đó báo cho bạn biết.
大卫:好。
Dàwèi: Hǎo.
David: Được.
Chú thích
①“是吗?”“Thật sao?”
Biểu thị một sự việc nào đó vốn không hay biết, sau khi nghe nói cảm thấy hơi bất ngờ. Có khi còn dùng để tỏ ý không tin lắm.
②“怎么?是跟女朋友约会吗? “Sao? Có hẹn với bạn gái ” phải không?”
“怎么?” dùng để hỏi nguyên nhân,“是” dùng để nhấn mạnh tính chân thực của nội dung sau đó.
③“再说”“Để sau hẵng hay”
“再说” chỉ ý gác một việc nào đó lại, sau này giải quyết hay xem xét.
Mở Rộng
1. 我正要去找你,你就来了,太巧了。
Wǒ zhèng yào qù zhảo nĩ, nǐ jiù lái le, tài qião le.
2. A: 那个很高的人是谁?
Nà ge hěn gão de rén shì shuí?
B: 他是小李的男朋友。
Tã shì Xiǎo Lĩ de nón péngyou.
→ Xem tiếp 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 23: Xin lỗi
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không coppy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.
.